Biến tần (inverter) là thiết bị quan trọng trong hệ thống điều khiển động cơ, giúp điều chỉnh tốc độ, giảm tiêu hao năng lượng và tối ưu hóa hiệu suất vận hành. Việc cài đặt biến tần đúng cách không chỉ đảm bảo hoạt động ổn định mà còn giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị và bảo vệ động cơ khỏi các sự cố quá tải, quá dòng hay mất pha.
Trong Hàn Mỹ Việt sẽ trình bày chi tiết cách thiết lập biến tần theo từng phương pháp, từ điều khiển bằng panel, công tắc ngoài cho đến sử dụng đầu vào tương tự (chiết áp). Những bước hướng dẫn cụ thể và rõ ràng sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện cài đặt, đảm bảo hệ thống hoạt động trơn tru và hiệu quả.
Cài Đặt Biến Tần LS H100 Series
1. Cấu hình nhóm DRV (Drive)
DRV-03 – Thời gian tăng tốc: 10 giây.
DRV-04 – Thời gian giảm tốc: 10 giây.
DRV-06 – Nguồn điều khiển lệnh: 1 (Điều khiển ON/OFF thông qua terminal).
DRV-18 – Tần số cơ bản: 50Hz (Theo thông số ghi trên động cơ).
DRV-20 – Tần số tối đa: 50Hz.
2. Cấu hình nhóm OUT (Output)
OUT-31 – Rơ-le 1 = 23: Kích hoạt khi xảy ra lỗi (Trip Relay).
OUT-32 – Rơ-le 2 = 21 MMC: Điều khiển bơm phụ 1.
OUT-33 – Rơ-le 3 = 21 MMC: Điều khiển bơm phụ 2.
3. Cấu hình nhóm PID (Proportional-Integral-Derivative)
PID-01 – Kích hoạt chế độ PID: 1 (Bật PID).
PID-10 – Nguồn tham chiếu PID: 0 (Thiết lập giá trị mong muốn trực tiếp trên keypad).
PID-11 – Giá trị đặt cho PID: Nhập mức áp suất mong muốn.
PID-20 – Nguồn phản hồi PID: 0 (Tín hiệu cảm biến hồi tiếp vào ngõ V1).
PID-25 – Hệ số P: Điều chỉnh hệ số P cho PID.
PID-26 – Hệ số I: Điều chỉnh hệ số I cho PID.
PID-27 – Hệ số D: Điều chỉnh hệ số D cho PID.
PID-50 – Đơn vị PID: 0 (Chọn đơn vị %).

4. Cấu hình nhóm AP1 (Auxiliary Pump Control)
AP1-07 – Thời gian trễ khi kích hoạt chế độ ngủ: Cài đặt giá trị phù hợp.
AP1-08 – Tần số kích hoạt chế độ ngủ: Cài đặt mức Hz mong muốn.
AP1-09 – Thời gian trễ khi thoát chế độ ngủ: Thiết lập thời gian phù hợp.
AP1-10 – Ngưỡng % kích hoạt chế độ wakeup: Định mức phù hợp.
AP1-40 – Chế độ gọi bơm phụ: 1 (Kích hoạt chế độ gọi bơm phụ).
AP1-42 – Số lượng bơm phụ: 2.
AP1-49 – Cơ chế bật/tắt bơm phụ: 0 (FIFO/FILO – bơm nào bật trước thì tắt sau).
AP1-53 – Thời gian chờ kích hoạt bơm phụ: Thiết lập phù hợp.
AP1-54 – Thời gian chờ tắt bơm phụ: Thiết lập thời gian phù hợp.
AP1-61 – Ngưỡng tần số chờ kích hoạt bơm phụ 1: Cài đặt giá trị mong muốn.
AP1-62 – Ngưỡng tần số chờ kích hoạt bơm phụ 2: Cài đặt giá trị mong muốn.
AP1-70 – Ngưỡng tần số chờ tắt bơm phụ 1: Cài đặt mức Hz mong muốn.
AP1-72 – Ngưỡng tần số chờ tắt bơm phụ 2: Cài đặt mức Hz phù hợp.
Hướng Dẫn Cài Đặt Biến Tần Dorna DLF1
Biến tần Dorna DLF1 để điều khiển bằng công tắc xoay, điều chỉnh tốc độ bằng biến trở, với các thông số cụ thể:
Tốc độ tối đa: 50Hz
Thời gian tăng tốc: 15 giây
Thời gian giảm tốc: 20 giây
Bước đầu tiên: Đặt lại thông số mặc định
Để đảm bảo không có cài đặt cũ gây ảnh hưởng đến quá trình vận hành, trước tiên cần đưa biến tần về trạng thái mặc định ban đầu:
F0-28 = 01 → Khôi phục cài đặt gốc của nhà sản xuất.
Cài đặt chế độ điều khiển
F0-04 = 01 → Kích hoạt chế độ điều khiển bằng công tắc ngoài.
F0-06 = 02 → Lưu lại tần số hiện tại khi mất nguồn, đảm bảo vận hành không bị gián đoạn sau khi cấp nguồn trở lại.
Cấu hình tần số hoạt động
F0-14 = 50Hz → Đặt tần số tối đa của biến tần.
F0-16 = 50Hz → Giới hạn tần số hoạt động theo thông số đã đặt tại F0-14.
F0-11 = 50Hz → Xác định ngưỡng tần số tối đa khi điều chỉnh bằng biến trở ngoài.
Thiết lập thời gian tăng tốc và giảm tốc
F0-23 = 15s → Biến tần tăng tốc từ 0Hz lên tần số cài đặt trong 15 giây.
F0-24 = 20s → Biến tần giảm tốc từ tần số cài đặt về 0Hz trong 20 giây.
Cài đặt chế độ dừng
F1-13 = 0 → Dừng biến tần theo thời gian giảm tốc được đặt tại F0-24.
Hướng Dẫn Cài Đặt Biến Tần Schneider ATV310HU22N4E
(Điều khiển chạy thuận/nghịch bằng công tắc ngoài, điều chỉnh tần số từ biến trở trên màn hình điều khiển)
Khôi phục cài đặt mặc định
Trước khi thiết lập, cần đưa biến tần về trạng thái ban đầu của nhà sản xuất:
Truy cập menu CONF
Chọn hàm 102
Đặt giá trị 64 để reset thông số về mặc định
Cấu hình lệnh điều chỉnh tần số
Vào menu CONF > FULL
Tìm đến nhóm 400 > chọn hàm 401
Chọn giá trị 183 để điều chỉnh tần số qua biến trở trên màn hình
Thiết lập lệnh chạy bằng công tắc ngoài
Truy cập menu CONF > FULL
Tìm nhóm 400 > vào hàm 406
Cài đặt giá trị 02 để kích hoạt lệnh chạy từ công tắc ngoài
Tiếp tục vào hàm 407 > đặt giá trị 01 để lưu lại cấu hình
Cấu hình mức kích hoạt nguồn điều khiển cho LI1 & LI2
Vào menu CONF > FULL
Tìm đến nhóm 200 > vào hàm 201
Cài đặt giá trị 00 > tiếp tục vào hàm 203
Đặt giá trị 00 để xác định trạng thái kích hoạt
Di chuyển đến nhóm 500 > vào hàm 503
Cài đặt chế độ kích hoạt L2H
Cài đặt giới hạn tần số hoạt động
Vào menu CONF > FULL
Tìm nhóm 300 > vào hàm 308
Thiết lập giá trị 100.0 để đặt giới hạn tần số tối đa
Truy cập nhóm 500 > vào hàm 512 > tiếp tục vào hàm 512.2
Cài đặt giá trị 60.1 để giới hạn tần số chạy cao nhất
Thiết lập hiển thị thông số khi vận hành
Vào menu MON > chọn hàm 800 > vào hàm 802
Nhấn giữ phím ENT trong 2 giây để lưu giá trị hiển thị tần số khi chạy
Hướng Dẫn Cài Đặt Biến Tần LS SV022IC5-1
(Cấu hình thời gian tăng tốc, giảm tốc và chế độ chạy/dừng)
Thiết lập thời gian tăng tốc
Từ màn hình chính của biến tần LS SV022IC5-1, nhấn phím ↑ một lần để hiển thị ACC (thời gian tăng tốc).
Nhấn ENTER, màn hình sẽ hiển thị giá trị thời gian hiện tại.
Sử dụng các phím ↑, ↓, → để điều chỉnh giá trị theo mong muốn.
Sau khi cài đặt xong, nhấn ENTER hai lần để lưu và quay lại màn hình ACC.
Để quay về màn hình chính, nhấn phím ↓ một lần.
Thiết lập thời gian giảm tốc
Bật nguồn biến tần LS SV022IC5-1, từ màn hình chính nhấn phím ↑ hai lần, màn hình sẽ hiển thị DEC (thời gian giảm tốc).
Nhấn ENTER, lúc này giá trị thời gian hiện tại sẽ hiển thị.
Dùng các phím ↑, ↓, → để điều chỉnh giá trị giảm tốc theo yêu cầu.
Nhấn ENTER hai lần để lưu và quay lại màn hình DEC.
Để quay lại màn hình chính, nhấn phím ↓ hai lần hoặc mũi tên trái một lần.
Cài đặt chế độ chạy/dừng
Mặc định nhà sản xuất thiết lập chạy/dừng bằng công tắc ngoài.
Bật nguồn biến tần LS SV022IC5-1, từ màn hình chính nhấn phím ↑ ba lần, màn hình sẽ hiển thị DRV.
Nhấn ENTER, lúc này giá trị chế độ điều khiển hiện tại sẽ hiển thị (mặc định là 1).
Dùng phím ↑ hoặc ↓ để thay đổi chế độ điều khiển theo nhu cầu:
1 → Điều khiển chạy/dừng bằng bàn phím (RUN/STOP trên màn hình).
2 → Điều khiển chạy/dừng bằng công tắc ngoài (CM&P1: chạy thuận, CM&P2: chạy ngược).
3 → Điều khiển chạy/dừng bằng công tắc ngoài (CM&P1: chạy thuận, CM&P1 + P2: chạy ngược).
Để quay lại màn hình chính, nhấn phím ↓ ba lần hoặc mũi tên trái một lần.
Hướng Dẫn Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi
Dưới đây là hai phương pháp để thiết lập và điều khiển tần số biến tần Mitsubishi một cách hiệu quả.
Cách 1: Cài Đặt Tần Số Từ Panel Điều Khiển
Phương pháp này sử dụng bảng điều khiển trực tiếp trên biến tần để thiết lập tần số mong muốn.
Các bước thực hiện:
Bật nguồn biến tần: Nhấn ON để khởi động thiết bị.
Chọn chế độ PU:
Nhấn PU/EXT để chuyển sang chế độ PU.
Khi đèn báo PU sáng, chế độ đã được kích hoạt.
Cài đặt tần số:
Xoay núm điều chỉnh để chọn mức tần số mong muốn.
Thông số tần số sẽ nhấp nháy trong 5 giây.
Trong khoảng thời gian này, nhấn SET để lưu giá trị cài đặt.
Nếu không nhấn SET, sau 5 giây, giá trị tần số sẽ trở về 0 Hz.
Khởi động biến tần: Nhấn RUN để bắt đầu hoạt động.
Dừng hoạt động: Nhấn STOP để tắt biến tần.

Cách 2: Cài Đặt Tần Số Bằng Công Tắc (Ba Cấp Tốc Độ)
Phương pháp này sử dụng công tắc để điều chỉnh tần số với ba cấp tốc độ khác nhau.
Các bước thực hiện:
Bật nguồn biến tần: Nhấn ON để khởi động thiết bị.
Đặt chế độ hoạt động:
Nhấn PU/EXT và MODE cùng lúc trong 0.5 giây.
Trên màn hình sẽ hiển thị “79 – – ” và đèn PRM sẽ nhấp nháy.
Xoay núm điều chỉnh cho đến khi màn hình hiển thị “79 – 4”.
Lúc này, cả đèn PU và PRM đều nhấp nháy.
Nhấn SET để xác nhận cài đặt.
Chọn tần số cài đặt:
Sử dụng ba công tắc RH, RM, RL để chọn mức tốc độ mong muốn.

Ví dụ: Bật công tắc RL để chạy ở tốc độ thấp.
Khởi động biến tần: Nhấn RUN để bắt đầu hoạt động.
Dừng biến tần: Nhấn STOP để tắt thiết bị.
Tắt chế độ tốc độ thấp: Nếu muốn thoát khỏi chế độ tốc độ thấp, tắt công tắc RL.
Tham số | Tên thông số | Đơn vị | Giá trị ban đầu | Phạm vi điều chỉnh | Ứng dụng |
Pr.0 | Bù mô-men | 0.1% | 6% / 4% / 3% / 2% | 0 - 30% | Tăng mô-men khởi động khi động cơ có tải nhưng không thể khởi động. |
Pr.1 | Tần số lớn nhất | 0.01 Hz | 120 Hz | 0 - 120 Hz | Đặt giới hạn tần số đầu ra lớn nhất của biến tần. |
Pr.2 | Tần số nhỏ nhất | 0.01 Hz | 0 Hz | 0 - 120 Hz | Xác định tần số tối thiểu mà biến tần có thể cung cấp. |
Pr.3 | Tần số cơ bản | 0.01 Hz | 60 Hz | 0 - 400 Hz | Cài đặt nếu động cơ có tần số cơ bản khác (ví dụ: 50 Hz). |
Pr.4 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ cao) | 0.01 Hz | 50 Hz | 0 - 400 Hz | Thiết lập mức tần số cao nhất cho từng công tắc RH, RM, RL. |
Pr.5 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ trung bình) | 0.01 Hz | 20 Hz | 0 - 400 Hz | Thiết lập mức tần số trung bình cho từng công tắc RH, RM, RL. |
Pr.6 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ thấp) | 0.01 Hz | 5 Hz | 0 - 400 Hz | Thiết lập mức tần số thấp nhất cho từng công tắc RH, RM, RL. |
Pr.7 | Thời gian tăng tốc | 0.1s | 5s / 10s | 0 - 3600s | Đặt thời gian tăng tốc từ 0Hz lên tần số cài đặt. |
Pr.8 | Thời gian giảm tốc | 0.1s | 5s / 10s | 0 - 3600s | Đặt thời gian giảm tốc từ tần số cài đặt về 0Hz. |
Pr.9 | Rơ-le nhiệt | 0.1 A | 0 - 500A | 0 - 500A | Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ bằng cách giám sát dòng điện. |
Tham số | Tên thông số | Đơn vị | Giá trị mặc định | Phạm vi điều chỉnh | Ứng dụng |
Pr.79 | Lựa chọn chế độ hoạt động | 1 | 0 | 0 - 6 | Chọn chế độ hoạt động giữa PU và EXT. |
| | | | 0 - Chế độ chuyển đổi giữa PU và EXT. | |
| | | | 1 - Cố định ở chế độ PU. | |
| | | | 2 - Cố định ở chế độ EXT. | |
| | | | 3 - Kết hợp PU/EXT loại 1 (Khởi động từ bên ngoài, tần số từ bàn điều khiển trên biến tần). | |
| | | | 4 - Kết hợp PU/EXT loại 2 (Khởi động từ bàn điều khiển biến tần, tần số từ ngoài). | |
| | | | 6 - Chế độ chuyển đổi. | |
| | | | 7 - Chế độ EXT cố định (Chế độ PU bị khóa). | |
Pr.125 | Thiết lập giá trị tần số tối đa của chiết áp | 0.01 Hz | 60 Hz | 0 - 400 Hz | Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà chiết áp có thể đo được. |
Pr.126 | Thiết lập giá trị tần số tối đa của đầu vào dòng điện | 0.01 Hz | 60 Hz | 0 - 400 Hz | Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà đầu vào dòng điện đo được. |
Pr.160 | Lựa chọn hiển thị thông số nhóm người dùng | 1 | 0 | 0 - 9999 | Lựa chọn hiển thị các thông số theo nhóm. |
| | | | 0 - Hiển thị tất cả các thông số. | |
| | | | 1 - Chỉ hiển thị các thông số đã đăng ký vào nhóm người dùng. | |
| | | | 9999 - Chỉ hiển thị thông số của chế độ đơn giản. | |
Pr.CL | Xóa parameter | 1 | 0 | 0 - 1 | Chọn 1 để xóa tất cả các thông số parameter ngoại trừ các giá trị mặc định. |
ALLC | Xóa tất cả parameter | 1 | 0 | 0 - 1 | Chọn 1 để xóa tất cả parameter về giá trị ban đầu. |
Er.CL | Xóa lịch sử lỗi | 1 | 0 | 0 - 1 | Chọn 1 để xóa lỗi gần nhất. |
Pr.CH | Danh sách các parameter thay đổi so với giá trị ban đầu | 1 | 0 | 0 - 1 | Hiển thị các parameter đã thay đổi so với giá trị mặc định. |
Cách 3: Cài Đặt Tần Số Bằng Đầu Vào Tương Tự (Chiết Áp)
Các bước thực hiện:
Bật nguồn biến tần bằng cách nhấn ON.
Chọn chế độ hoạt động:
Nhấn giữ PU/EXT và MODE trong 0.5 giây.
Màn hình sẽ hiển thị “79 – – ”, đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
Xoay núm điều chỉnh đến “79 – 4”, lúc này đèn PU và PRM cùng nhấp nháy.
Nhấn SET để xác nhận cài đặt.
Khởi động biến tần: Nhấn RUN để bắt đầu chạy.
Điều chỉnh tần số:
Xoay núm điều chỉnh để thay đổi giá trị tần số mong muốn.
Giới hạn tần số lớn nhất là 60 Hz (có thể thay đổi thông qua parameter Pr.125).
Dừng hoạt động: Nhấn STOP để tắt biến tần.
Cách 4: Cài Đặt Tần Số Từ Panel Điều Khiển Của Biến Tần
Các bước thực hiện:
Bật nguồn biến tần bằng cách nhấn ON.
Chọn chế độ hoạt động:
Nhấn giữ PU/EXT và MODE trong 0.5 giây.
Màn hình hiển thị “79 – – ”, đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
Xoay núm điều chỉnh đến “79 – 7”, lúc này đèn PU và PRM cùng nhấp nháy.
Nhấn SET để xác nhận cài đặt.
Thiết lập giá trị tần số:
Xoay núm điều chỉnh để chọn giá trị tần số mong muốn.
Màn hình sẽ nhấp nháy trong 5 giây.
Trong khoảng thời gian này, nhấn SET để xác nhận giá trị tần số.
Nếu không nhấn SET, giá trị tần số sẽ trở về 0 Hz.
Khởi động biến tần:
Gạt công tắc STF (chạy thuận) hoặc STR (chạy ngược) lên để bắt đầu hoạt động.
Dừng hoạt động:
Gạt công tắc xuống OFF để dừng biến tần.
Lời kết về hướng dẫn cài đặt biến tần
Với những thông tin trên Hàn Mỹ Việt mong muốn cung cấp được thông tin cần thiết đến với quý khách hàng, sau khi viết bài không tránh những thiếu sót có thể xảy ra, nếu chỗ nào khách hàng thắc mắc vui lòng liên hệ về hotline công ty: 091 621 6710 hay qua website: hanmyviet.vn
Rất mong được phục vụ quý khách hàng!