Ứng dụng của biến tần đối với nền công nghiệp hiện nay
Ứng dụng của biến tần đối với nền công nghiệp hiện nay biến tần là thiết bị trong hệ thống điều khiển tự động, được thiết kế để biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều từ một giá trị này sang một giá trị khác, theo yêu cầu ứng dụng. Điều này cho phép điều chỉnh tần số điện áp cung cấp cho motor, giúp điều khiển tốc độ của động cơ mà không cần phụ thuộc vào các thiết bị cơ khí như hộp số, như các phương pháp trước đây.
Công dụng của biến tần hiện nay
Việc áp dụng biến tần vào hệ thống điều khiển động cơ giúp hạn chế dòng điện khởi động, làm giảm gánh nặng lên động cơ trong giai đoạn bắt đầu hoạt động. Lợi ích chính của việc này là bảo vệ động cơ khỏi những áp lực không cần thiết, từ đó tăng cường an toàn và giảm thiểu rủi ro hư hỏng. Đồng thời, sử dụng biến tần còn góp phần nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của động cơ.
Ứng dụng của biến tần Chint trong sản xuất công nghiệp
Biến tần là công cụ hiệu quả trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, phục vụ cho các nhu cầu đa dạng:
Trong ngành HVAC (Hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí), biến tần giúp điều chỉnh tốc độ của quạt, bơm, và máy nén, đáp ứng nhu cầu về nhiệt độ và chất lượng không khí. Ví dụ, biến tần của CHINT có thể cắt giảm đến 30% lượng năng lượng tiêu thụ, đồng thời làm giảm tiếng ồn và độ rung, tăng cường hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống.
Trong ngành chế tạo máy, biến tần cho phép điều chỉnh tốc độ của các thiết bị như máy cắt, máy tiện, và máy phay, từ đó hỗ trợ quá trình sản xuất một cách linh hoạt, tiết kiệm năng lượng bằng cách điều chỉnh công suất theo nhu cầu thực tế, giảm lượng điện tiêu thụ và tăng hiệu suất.
Trong ngành xử lý nước, biến tần giúp điều khiển tốc độ của các bơm và van để phù hợp với lưu lượng và áp suất nước cần thiết, tiết kiệm đến 50% năng lượng, giảm tiếng ồn, và cải thiện chất lượng nước.
Trong ngành kho bãi, biến tần điều chỉnh tốc độ của băng tải để đáp ứng yêu cầu vận chuyển và giảm rủi ro hư hỏng hàng hóa, tăng khả năng linh hoạt và đồng bộ của hệ thống, từ đó giảm thiểu sự phát sinh sự cố.
Biến tần NVF2G-S của CHINT
Biến tần NVF2G-S là thiết bị chuyển đổi tần số vector vòng hở, nổi bật với khả năng phát mô-men xoắn cao ngay từ tần số thấp (0.5 Hz, 1.5 lần mô-men xoắn định mức), khả năng chịu tải quá mức tốt, và hoạt động một cách linh hoạt. Sản phẩm này được phân loại theo kích thước và công suất thành ba loại: loại cho tải nhẹ (như quạt và bơm), loại cho tải nặng và loại cho kích cỡ nhỏ.
NVF2G-S có nhiều tính năng nổi trội như khả năng thích ứng với các loại tải khác nhau, độ tin cậy cao, và hiệu quả trong tiết kiệm năng lượng. Thiết bị này được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp tự động hóa và điều khiển điện, bao gồm các ngành như sản xuất giấy, dệt may, cung cấp nước, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, hóa chất, in ấn, nhuộm, luyện kim, khai thác mỏ và chế tạo máy móc trong ngành nhựa.
Thông số kỹ thuật Biến tần NVF2G-S
Thông số | Giá trị |
Điện áp hoạt động (V) | Ba pha 380~440V (± 15%) |
Công suất hoạt động | 1.5KW~400KW |
Tần số đầu ra (Hz) | 0Hz-400Hz |
Chế độ điều khiển | Điều khiển véc-tơ, điều khiển V/F |
Mô-men xoắn khởi động | 150% mô-men định mức ở 0.5Hz |
Điều khiển đa tần số | 16 bậc |
Ngõ vào số | (0-20)mA, (4-20)mA, (0-10)V, (-10~+10)V |
Chức năng PLC | Có, PLC đơn giản |
Khả năng quá tải - Dòng T | 150% dòng định mức trong 1 phút, 180% trong 2 giây |
Khả năng quá tải - Dòng F | 120% dòng định mức trong 1 phút, 150% trong 2 giây |
Điều khiện hoạt động của biến tần
Nhiệt độ môi trường xung quanh: từ -10 đến +45 °C. Khi hoạt động trong khoảng từ 45 °C đến 55 °C, cần giảm công suất 1% cho mỗi 1 °C tăng lên.
Độ ẩm tương đối: từ 5% đến 95% không ngưng tụ.
Nhiệt độ bảo quản: từ -25 °C đến +55 °C.
Độ cao sử dụng: Nếu thiết bị được sử dụng ở độ cao trên 1000 mét so với mực nước biển, cần giảm công suất 1% cho mỗi 100 mét tăng thêm, nhưng không được vượt quá 3000 mét.
Điều kiện sử dụng trong nhà: Nơi không có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, không bị bụi, không khí ăn mòn, khí dễ cháy, sương dầu, hơi nước, nước nhỏ giọt, hoặc muối.
Biến tần NVF5 của CHINT
Biến tần NVF5 là một sản phẩm đa năng với hiệu suất vượt trội, tích hợp công nghệ điều khiển vector không dùng cảm biến tốc độ. Sản phẩm này có thiết kế nhỏ gọn và trọng lượng nhẹ, đem lại sự thuận tiện trong việc vận hành và hiệu quả cao trong sử dụng. Biến tần NVF5 được ứng dụng phổ biến trong nhiều loại máy móc có kích thước trung bình và nhỏ, bao gồm các thiết bị như máy điều hòa không khí, hệ thống làm mát, máy bơm cấp nước trong xây dựng, các thiết bị trong ngành hậu cần và sản xuất gốm sứ. Về phân loại, sản phẩm này có các tùy chọn về điện áp đầu vào bao gồm cả mẫu 1 pha 220V và 3 pha 380V.
Thông số kỹ thuật
Thông số | Chi tiết |
Điện áp hoạt động danh định (V) | Một pha 230V (±15%), Ba pha 380V (-15%) ~ 440V (+15%) |
Dải tần số đầu vào (Hz) | 47~63Hz |
Dải tần số đầu ra (Hz) | 0Hz~400Hz |
Phương pháp điều khiển | Điều khiển vector không cần cảm biến PG, điều khiển V/F, điều khiển mô-men |
Mô-men khởi động | 150% mô-men danh định tại 0.5Hz |
Khả năng quá tải | 150% dòng điện danh định trong 1 phút và 180% trong 2 giây |
Phạm vi tốc độ | Điều khiển vector vòng hở 1:100; V/F 1:50 |
Độ chính xác tốc độ | Điều khiển vector vòng hở ±0.5% của tốc độ cực đại |